Quy Trình Thủ Tục Nhập Khẩu Hóa Chất

Quy Trình Thủ Tục Nhập Khẩu Hóa Chất

Hóa chất là gì? Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu hóa chất như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua những thông tin dưới đây từ Cường Quốc Logistics.

Hóa Chất Là Gì?

Hóa chất là một loại nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày và các ngành công nghiệp.

Trong lĩnh vực hóa học, hóa chất còn được biết đến như chất hóa học, là sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất. Theo quy định tại Điều 4 Luật Hóa chất năm 2018, hóa chất được định nghĩa là:

  • Các đơn chất hoặc hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguyên liệu tự nhiên hoặc nguyên liệu nhân tạo.

Trong hoạt động xuất nhập khẩu, hóa chất được nhận diện qua các mã số duy nhất gọi là mã Chemical Abstracts Service (CAS).

Khi thực hiện giao dịch mua bán quốc tế, đối với hàng hóa thông thường chỉ cần các chứng từ cơ bản như hợp đồng, hóa đơn, và phiếu đóng gói.

Tuy nhiên, đối với hóa chất, bên bán phải cung cấp thêm Bảng Chỉ Dẫn An Toàn Hóa Chất (MSDS). Tài liệu này giúp kiểm tra thông tin chi tiết về hóa chất, mức độ nguy hiểm, và mã CAS.

Các Loại Hóa Chất Bị Cấm Nhập Khẩu

Theo Phụ lục III Nghị định 113/2017/NĐ-CP, các loại hóa chất bị cấm nhập khẩu là những chất có mức độ nguy hiểm cao, chẳng hạn như Sarin, Tabun – những chất độc có khả năng gây tử vong gấp 26 lần so với Xyanua.

Do đó, chúng bị cấm sử dụng trên toàn thế giới, bao gồm Việt Nam.

Trong trường hợp khẩn cấp cần sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học hoặc quốc phòng an ninh, doanh nghiệp phải được sự phê duyệt từ Thủ tướng Chính phủ thông qua đề xuất của Bộ Công Thương.

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu hóa chất, doanh nghiệp cần chú ý đến danh mục hàng hóa bị cấm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, bao gồm:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã HS

Mã số CAS

1

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat

O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates

2931

• Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat

• Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluorid ate

2931.908 107-44-8

• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

2931.908 96-64-0
2

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphoramidocyanidat

O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates

2931

Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat

Tabun:O-Ethyl N,N- dimethyl phosphoramidocyanidate

2931.908 77-81-6
3

Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts

2930.9

O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat

O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

2930.9099 50782-69-9
4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh:

Sulfur mustards:

• 2- Cloroetylchlorometylsulfit

• 2-Chloroethyl chloromethylsulfide

2930.9099 2625-76-5

• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit

• Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide

2930.9099 505-60-2

• Bis (2-cloroetylthio) metan

• Bis(2- chloroethylthio) methane

2930.9099 63869-13-6

• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan

• Sesquimustard: 1,2- Bis(2- chloroethylthio)ethane

2930.9099 3563-36-8

• 1,3-Bis (2-cloroetylthio) -n-propan

• 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane

2930.9099 63905-10-2

• 1,4-Bis (2-cloroetylthio) -n-butan

• 1,4-Bis(2- chloroethylthio)-n-butane

2930.9099 142868-93-7

• 1,5-Bis (2-cloroetylthio) -n-pentan

• 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane

2930.9099 142868-94-8

• Bis (2-cloroetylthiometyl) ete

• Bis(2- chloroethylthiomethyl)ether

2930.9099 63918-90-1

• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete

• O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether

2930.9099 63918-89-8
5

Các hợp chất Lewisit:

Lewisites:

• Lewisit 1: 2- Clorovinyldicloroarsin

• Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine

2931.9090 541-25-3

(Phần còn lại của bảng được giữ nguyên nhưng viết lại mô tả nếu cần để spin.)

Mã HS Của Hóa Chất

Mã HS (Harmonized System) của hóa chất thường thuộc các nhóm từ 2801 đến 3827 trong hệ thống mã HS, tùy thuộc vào loại hóa chất cụ thể.

Ví dụ:

  • Hóa chất hữu cơ: Nhóm 2901-2942

  • Hóa chất vô cơ: Nhóm 2801-2853

  • Dược phẩm: Nhóm 3001-3006

  • Phân bón: Nhóm 3101-3105

  • Các loại khác: Nhóm 3201-3827

Khi nhập khẩu hợp chất hoặc hỗn hợp hóa chất, doanh nghiệp cần kiểm tra mã CAS và đối chiếu với các danh mục cấm hoặc hạn chế.

Quy Trình Nhập Khẩu Hóa Chất

Để thực hiện nhập khẩu hóa chất, doanh nghiệp cần tuân thủ các bước sau:

  • Bước 1: Kiểm tra mã CAS của lô hàng và đối chiếu với các danh mục cấm hoặc hạn chế.

  • Bước 2: Khi hàng về đến cảng, thực hiện khai báo hóa chất.

  • Bước 3: In xác nhận khai báo hóa chất thành công và sử dụng để làm thủ tục hải quan.

  • Bước 4: Hoàn tất các thủ tục còn lại để thông quan hàng hóa.

Thủ Tục Nhập Khẩu Hóa Chất

Hồ Sơ Xin Giấy Phép Nhập Khẩu

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để xin giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu hóa chất, bao gồm:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.

  • Bản sao quyết định phê duyệt tài liệu bảo vệ môi trường.

  • Bản kê khai địa điểm kinh doanh.

  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu phòng cháy chữa cháy.

  • Bản kê khai thiết bị kỹ thuật và trang bị phòng hộ lao động tại các địa điểm kinh doanh.

  • Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất (bản sao).

  • Bản sao bằng cấp chuyên ngành hóa chất của người phụ trách (từ trung cấp trở lên).

  • Phiếu an toàn hóa chất cho các hóa chất nguy hiểm.

Hồ sơ có thể nộp qua cổng một cửa quốc gia, với thời gian xét duyệt khoảng 16 ngày làm việc.

Các Bước Khai Báo Thủ Tục Nhập Khẩu Hóa Chất

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai báo: Hóa đơn thương mại, bản khai báo hóa chất, phiếu an toàn hóa chất (nếu hàng nguy hiểm).

  • Bước 2: Đăng ký tài khoản trên cổng vnsw.gov.vn.

  • Bước 3: Khai báo trực tuyến trên cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia.

Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Hóa Chất

Sau khi có giấy phép và khai báo hóa chất, chuẩn bị hồ sơ hải quan bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Invoice).

  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract).

  • Phiếu đóng gói (Packing List).

  • Vận đơn (Bill of Lading).

  • Chứng nhận xuất xứ (C/O).

  • Bảng CAS.

  • Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh nhập khẩu.

Đơn Vị Nhập Khẩu Hóa Chất Uy Tín

Thành lập năm 2011 với tên gọi ban đầu là Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Cường Quốc, chuyên kinh doanh điện máy, điện tử và thiết bị công trình. Đến năm 2020, chúng tôi đổi tên thành Công ty TNHH Giao nhận vận tải Cường Quốc, tập trung vào thương mại và logistics toàn cầu.

Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, Cường Quốc Logistics không ngừng cải tiến dịch vụ, cung cấp chuỗi cung ứng hậu cần tối ưu với chất lượng cao, khẳng định vị thế trên thị trường.

Sau hơn 10 năm hoạt động, chúng tôi tự hào là thành viên của các hiệp hội logistics như HLA, VLA, FIATA, JCTRANS.

Với sứ mệnh trở thành đối tác vận chuyển đáng tin cậy, Cường Quốc cam kết mang đến dịch vụ chất lượng, công nghệ hiện đại và trang thiết bị tiên tiến.

Các dịch vụ chính bao gồm:

  • Vận chuyển đường biển

  • Vận chuyển đường hàng không

  • Vận chuyển nội địa

  • Khai thuế hải quan

  • Chuyển phát nhanh quốc tế

  • Ủy thác xuất nhập khẩu

Nếu cần hỗ trợ thủ tục hải quan cho nhập khẩu hóa chất, hãy liên hệ hotline 0972 66 71 66 để được tư vấn.

Kết Luận

Trên đây là thông tin về hóa chất và thủ tục nhập khẩu hóa chất. Hãy theo dõi Cường Quốc Logistics để cập nhật thêm kiến thức hữu ích!

CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI CƯỜNG QUỐC
Văn phòng: Tầng 7, Tòa Nhà Parami, 140 Bạch Đằng, Phường Tân Sơn Hòa, TP.HCM
Hotline: 0972 66 71 66
Email: info@cql.com.vn
Website: https://cql.com.vn

Cường Quốc Logistics