近隣の中国に関しては, không thể không kể đến số lượng dân số khổng lồ cùng thị trường tiêu thụ tại đây, nơi mà hàng hóa xuất nhập khẩu đến và đi mỗi ngày. Trung Quốc sở hữu số lượng cảng biển nhiều nhất thế giới với khoảng 34 cảng biển chính và hơn 2000 cảng biển nhỏ.
Cùng Cường Quốc Logistics điểm danh top 13 cảng biển Trung Quốc nổi tiếng qua bài viết sau:
記事の内容
- 1 1. 上海港 – Cảng Thượng hải
- 2 2. 深セン港 – 深セン港
- 3 3. Qingdao Port – Cảng Thanh Đảo
- 4 4. Guangzhou Port – Cảng Quảng Châu
- 5 5. Hong Kong Port – Cảng Hồng Kông
- 6 6. 寧波舟山港 – 寧波と舟山港
- 7 7. Tianjin Port – Cảng Thiên Tân
- 8 8. Zhangjiang Port – Cảng Trạm Giang
- 9 9. 大連港 – 大連港
- 10 10. Zhuhai Port – Cảng Chu Hải
- 11 11. Xiamen Port – Cảng Hạ Môn
- 12 12. 温州港 – 温州港
- 13 13. Yantai Port – Cảng Yên Đài
- 14 Mã cảng biển Trung Quốc
- 15 結論する
1. 上海港 – Cảng Thượng hải
Cảng Thượng Hải là một trong những cảng biển Trung Quốc lớn nhất tại Trung Quốc nói riêng và trên thế giới nói chung.
Cảng Thượng Hải nằm ở vùng lân cận của Thượng Hải, bao gồm một cảng nước biển nước sâu và cảng sông.
Năm 2010, cảng Thượng Hải đã vượt mặt cảng Singapore và trở thành cảng biển lớn nhất thế giới. Cảng Thượng Hải là nơi xếp dỡ 29.05 triệu TEU, シンガポール港では50万TEU以上.
2019年, 上海港は4,300万TEU以上を取り扱いました.
人口密度が高く、港の交通量が多いため、, 上海は、主要な港湾都市として分類される世界で唯一の港湾都市の 1 つです.

>>> もっと参照してください:国際輸送とは何ですか?? 国際輸送には税率が適用されます
2. 深セン港 – 深セン港
Cảng Thâm Quyến là một trong những cảng biến nằm tại đường bờ biển Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông, 中国.
Đây là một trong những cảng biển nhộn nhịp và phát triển nhanh nhất tại đất nước này.
Cảng Thâm Quyến là nơi 40 công ty vận tải đã khai trương với hơn 130 tuyến cont quốc tế. Hằng tháng, cảng Thâm Quyến đón hơn 560 tàu và 21 chuyến trung chuyển đến các cảng khác trong khu vực.

3. Qingdao Port – Cảng Thanh Đảo
Cảng Thanh Đảo là một cảng biển Trung Quốc, tọa lạc tại vùng biển Hoàng Hải trong vùng lân cận của Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông.
Cảng Thanh Đảo là một trong mười cảng bận rộn nhất trên thế giới (đứng thứ 7 trong năm 2019 xét tổng lượng hàng hóa).
Cảng Thanh Đảo bao gồm bốn lĩnh vực chính. Ngoài bến container, Cảng Thanh Đảo còn có một bến cảng lớn để xử lý quặng sắt.

4. Guangzhou Port – Cảng Quảng Châu
Năm 2018, Cảng Quảng Châu được xếp loại là cảng lớn thứ 05 trên thế với lượng giao dịch là 21.8 triệu TEU.
Cảng Quảng Châu là cảng biển chính của thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, 中国.
Cảng Quảng Châu là một trong những cảng biển quan trọng, đóng vai trò mắt xích trong con đường tơ lụa trên biển, 明と清の時代には中国で最も賑わった港の一つでした.
中国では, 広州市は経済の中心地です, 珠江デルタ地域と広東省で最も重要な役割を果たしている.
広州港には 4,600 の埠頭がある, 133 個のブイと 2,359 個の停泊地, 各ブリッジの負荷は 1 です.000 トン.
広州港は荷物の積み下ろしなどさまざまな業務を行っています。, lưu kho, lưu kho ngoại quan, dịch vụ vận chuyển hàng hóa container.

>>> もっと参照してください: Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu xe nâng
5. Hong Kong Port – Cảng Hồng Kông
Cảng Hồng Kông là một trong những cảng nước sâu nằm bên biển Đông. Cảng Hồng Kông là một trong ba cảng biển bận rộn nhất trên thế giới khi sở hữu 03 hạng mục: vận chuyển hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa, vận chuyển hàng hóa.
Cảng Hồng Kông bị chi phối bởi hàng loạt cont sản phẩm được sản xuất, nguyên liệu và hành khách.
Cảng Hồng Kông là một trong những cửa ngõ của kinh tế Trung Quốc đại lục, đóng vai trò quan trọng tại còn đường tơ lụa từ biển Trung Quốc qua kênh đào Suez đến Địa Trung Hải.
Năm 2007, Cảng Hồng Kông sở hữu lượng cont thông quan với việc xếp dỡ hơn 23.9 triệu TEU. Cũng trong năm này, 香港港は456人を歓迎.000 船, 2億9,300万トンの物資と2,500万人以上の乗客. 中くらい, コンテナ船の港での所要時間は約10時間.
2016年, この港を通過するコンテナ船の数は 25,869 隻、純トン数は 386,853 トンです。.

6. 寧波舟山港 – 寧波と舟山港
寧波と舟山港は、膨大な量の商品を保有する中国の最も忙しい港の一つです。. 寧波港 & Zhoushan nằm tại bờ biển Hoa Đông, thuộc tỉnh Chiết Giang, 中国.
寧波港 & Zhoushan nằm tại ngã tư của tuyến vận tải biển nội địa và ven biển Bắc – Nam, gồm nhiều kênh dẫn đến tuyến đường thủy nội địa quan trọng.
Năm 2015, cảng Ninh Ba & Zhoushan đã xử lý hơn 888 triệu tấn hàng hóa.

7. Tianjin Port – Cảng Thiên Tân
Cảng Thiên Tân là cửa ngõ hàng hải chính cho thủ đô Bắc Kinh, 天津港は中国北部最大の港です, 世界の主要な港の一つでもあります.
港の面積は 121 平方キロメートルです。, 31以上の場合,2010 年末時点で、9 km の海岸線と 151 の生産バース.
天津港は世界180の国と地域の600以上の港と貿易しています. 115 以上の従来型コンテナラインが運航しています。.
2013年, cảng này xử lý hơn 500 triệu tấn hàng hóa và 13 triệu TEU cont. そのおかげで, nó trở thành cảng lớn thứ 4 trên thế giới về khối lượng trọng tải thông qua và đứng thứ 9 về sản lượng cont.
Với lưu lượng giao thông cảng lớn cùng số lượng dân đô thị cao, Thiên Tân trở thành một siêu cảng đô thị lớn nhất trên thế giới.

8. Zhangjiang Port – Cảng Trạm Giang
Cảng Trạm Giang là một trong những cảng biển Trung Quốc nước sâu tự nhiên. Năm 1956, Cảng Trạm Giang được thiết kế và xây dựng như một cảng hiện đại đầu tiên tại Trung Quốc.
Sau hơn 50 năm xây dựng, những cầu cảng hiện tại ở cảng Trạm Giang đã có thể xếp dỡ cont, hàng tổng hợp và hàng rời cập cảng.
その上, cảng Trạm Giang còn có các cơ sở cho hàng hóa nguy hiểm, các loại xăng dầu, hàng khách thương mại và quá cảnh, phà, giao nhận hàng hóa, vận tải tàu biển,…
Từ năm 2004, cảng Trạm Giang đã trở thành trung tâm vận tải đường bộ, 海と気道. Đây cũng là trụ sở của Hạm đội Nam Hải của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân .
Năm 2006, cảng Trạm Giang xử lý hơn 35,一般物品500万トン, 182.000 コンテナ内のTEUと5,000万トン以上の国産品.

9. 大連港 – 大連港
大連港は、1899 年に遼東半島南部に設立されました。, 中国. ここは中国最大の多目的港です, 北海の港にサービスを提供, 東アジアと環太平洋.
Cảng Đại Liên được thiết lập nhằm giao thương và vận chuyển với hơn 300 cảng tại 160 quốc gia trên toàn thế giới.
Cảng Đại Liên có hơn 68 tuyến vận tải cont quốc tế & nội địa. Hằng năm, cảng này xử lý ít nhất hơn 100 triệu hàng hóa.

10. Zhuhai Port – Cảng Chu Hải
Cảng Chu Hải nằm ở tỉnh Quảng Đông, 中国. Cảng Chu Hải gồm 7 khu cảng chính: Gaolan, Wanshan, Jiuzhou, Xiangzhou, Tangjia, Hongwan và Doumen.
Tính đến năm 2012, cảng biển Trung Quốc Chu Hải có tổng cộng 131 bến, 126 bến sản xuất, trong đó 17 bến nước sâu trên 10.000 DWT.
Năm 2012, Cảng Chu Hải có tổng sản lượng hàng hóa thông qua là 71.870.000 トン. 2013年, con số này đã vượt mốc 100.000.000 トン.

11. Xiamen Port – Cảng Hạ Môn
Nằm tại cảng nước sâu trên đảo Hạ Môn, Phúc Kiến, 中国, cảng Hạ Môn là cảng biển xếp thứ 8 tại Trung Quốc và thứ 17 trên toàn thế giới.
厦門港は第6世代の大型コンテナにアクセスできる港の一つです.
アモイ港には 12 の主要エリアが含まれます。: 和平, 東都, ハイチ, 蜀山, Gaoqi và Liu Wudian. 合計 68 の航路がある深水港, 世界50か国以上にサービスを提供.
月あたりの平均, アモイ港には合計469隻の船舶が寄港.
Năm 2010, アモイ港は隣接する漳州港と統合される, 中国南東部最大の港を形成する.
2013年, アモイ港は1億9,100万トンの貨物を扱う, 800万TEU以上のコンテナ.

12. 温州港 – 温州港
温州港は天然の深海の河口です, 温州海岸の国際港です。, 浙江省, 中国.
2013年, 通関商品の総生産量は25です,16 triệu tấn và sản lượng cont thông quan tại cảng này là 570.200 TEU.

13. Yantai Port – Cảng Yên Đài
Cảng Yên Đài là một cảng trên biển Bột Hải ở vùng lân cận của Yên Đài ,Sơn Đông, 中国.
Năm 2011, cảng Yên Đài đã xếp dỡ hơn 200 triệu tấn hàng hóa, trở thành cảng thứ 10 ở Trung Quốc có lượng hàng thông qua hơn 200 triệu tấn.
Năm 2011, cảng Yên Đài, cùng với ba cảng khác của Trung Quốc là Cảng Yên Đài, Cảng Nhật Chiếu, Cảng Uy Hải đã ký một liên minh chiến lược với cảng lớn nhất của Hàn Quốc (ROK). Liên minh được thành lập bởi Cảng Thanh Đảo, Cảng Yên Đài, Cảng Nhật Chiếu, Cảng Uy Hải và Cảng Busan của Hàn Quốc, nhằm xây dựng một trung tâm vận chuyển và hậu cần ở Đông Bắc Á.

Mã cảng biển Trung Quốc
| Mã quốc gia | Tên quốc gia | Mã cảng | Tên cảng |
| CN | China | DLC | DALIAN |
| CN | China | DLI | DALIAN-UNI |
| CN | China | GGZ | GUANGZHOU |
| CN | China | GZU | GUANGZHOU |
| CN | China | NBO | NINGBO |
| CN | China | NGB | CHINA/NINGBO |
| CN | China | SHA | SHANGHAI |
| CN | China | SHG | SHANGHAI-UNI |
| CN | China | SHZ | SHENZHEN |
| CN | China | TAO | QINGDAO |
| CN | China | TSN | TIANJIN |
| CN | China | WZH | WENZHOU |
| CN | China | TXG | Port of TIANJIN |
| CN | China | HK | QINGDAO |
| CN | China | XMN | XIAMEN |
| CN | China | XSM | XIAMEN-UNI |
| CN | China | XZN | SHENZHEN |
| CN | China | YAN | YANTAI |
| CN | China | YNT | YANTAI |
| CN | China | ZHU | ZHUHAI |
| CN | China | ZJG | ZHANGJIAGANG |
| CN | China | SGH | SHANGHAI |
| HK | China (Hong Kong S.A.R.) | HKG | HONGKONG |
| HK | China (Hong Kong S.A.R.) | HKM | HONGKONG MID |
| HK | China (Hong Kong S.A.R.) | TCM | HONGKONG |
| HK | China (Hong Kong S.A.R.) | HIT | Hongkong Int. TML |
| HK | China (Hong Kong S.A.R.) | CMC | HONGKONG |
| HK | China (Hong Kong S.A.R.) | MID | HONGKONG MID |
| HK | China (Hong Kong S.A.R.) | CMS | HONGKONG CMS |
結論する
Ngoài những cảng biển Trung Quốc kể trên, đất nước láng giềng của Việt Nam còn sở hữu lượng lớn các cảng tầm trung và nhỏ khác. Với số lượng cảng biển lớn nhỏ tại đây, không thể phủ nhận việc 中国 là một trong những quốc gia giao thương rộng lớn và quan trọng trong hoạt động vận tải, 世界の輸出入.
中国の港に商品を輸送する必要がある場合, すぐにご連絡ください ロジスティクスパワー ホットライン 0972 66 71 66 までご連絡ください。.
クオン・コック・フレイト・フォワーディング・カンパニー・リミテッド
オフィス: 7階, パラマビル, 140バッハダン, タン・ソン・ホア・ワード, ホーチミン市
ホットライン: 0972 66 71 66
メール: info@cql.com.vn
Webサイト: https://cql.com.vn/
詳細をご覧ください